11 sinh viên TP.HCM nhận Giải thưởng Nữ sinh KHCN Việt Nam năm 2024
Trung ương Đoàn và Bộ KH&CN vừa công bố 20 nữ sinh viên xuất sắc nhận Giải thưởng Nữ sinh KHCN Việt Nam năm 2024. Trong đó, 11 nữ sinh đến từ Đại học Quốc gia TP.HCM.
20 nữ sinh nhận giải thưởng được lựa chọn từ 114 hồ sơ đăng ký đến từ 36 trường đại học, học viện trên cả nước.
Đây là những sinh viên có thành tích học tập xuất sắc, có các bài báo đăng trên tạp chí, hội thảo uy tín trong nước và quốc tế; tích cực tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường. Trong đó, nhiều nữ sinh đạt giải cao các cuộc thi về khoa học công nghệ trong nước và quốc tế, được nhận các học bổng, chương trình trao đổi học tập trong và ngoài nước.
Đây cũng là những đoàn viên, hội viên tiêu biểu, tích cực tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, đạt Giải thưởng Sao Tháng Giêng, sinh viên 5 tốt cấp trung ương, thành phố; thanh niên tiêu biểu học tập và làm theo lời Bác; là cán bộ đoàn, hội xuất sắc.
Trong số 20 nữ sinh nhận giải thưởng năm nay có tới 11 nữ sinh đến từ các trường thuộc Đại học Quốc gia TP.HCM.
Danh sách 20 nữ sinh được nhận Giải thưởng như sau:
TT | Họ và tên | Trường/Học viện |
I | Nhóm ngành học Công nghệ thông tin (2 cá nhân) | |
1. | Võ Hoàng Hoa Viên | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. |
2. | Khổng Phương Thảo | Học viện Kỹ thuật Quân sự. |
II | Nhóm ngành học Máy tính (3 cá nhân) | |
3. | Phan Ngọc Bảo Tâm | Trường Đại học Kinh tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. |
4. | Nguyễn Bảo Dung | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội. |
5. | Trương Thanh Minh | Trường Đại học Công nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. |
III | Nhóm ngành học Công nghệ, kỹ thuật cơ khí (2 cá nhân) | |
6. | Hoàng Thị Thương | Học viện Kỹ thuật Quân sự. |
7. | Nguyễn Thị Thanh Nguyên | Trường Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. |
IV | Nhóm ngành học Công nghệ, kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông (3 cá nhân) | |
8. | Tạ Ngọc Minh Châu | Trường Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. |
9. | Nguyễn Ngọc Phúc Tiên | Trường Đại học VinUni |
10. | Nguyễn Thị Mỹ Ngọc | Trường Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. |
V | Nhóm ngành học Công nghệ hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường (4 cá nhân) | |
11. | Trần Hoàng Thanh Hân | Trường Đại học Tôn Đức Thắng. |
12. | Bùi Hạnh Nhung | Trường Đại học Phenikaa. |
13. | Nguyễn Trần Hà Phương | Trường Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. |
14. | Đỗ Hồng Nhung | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội. |
VI | Nhóm ngành học Sinh học ứng dụng (3 cá nhân) | |
15. | Nguyễn Quỳnh Giang | Trường Đại học Khoa học Sức khỏe, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. |
16. | Trần Thị Quỳnh Anh | Trường Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. |
17. | Lê Thị Phương | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội |
VII | Nhóm ngành học Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng (2 cá nhân) | |
18. | Trịnh Thị Anh Đào | Trường Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. |
19. | Trần Nhật Linh | Trường Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
VIII | Nhóm ngành khác (1 cá nhân) | |
20. | Nguyễn Thị Thu Phương | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội. |